Mục tiêu phát triển đến năm 2030

1. Mục tiêu chung:

- Nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện, đổi mới nội dung, chương trình đào tạo; đa dạng hình thức, phương thức đào tạo, từng bước nâng cao chuẩn đầu ra và phát triển các ngành/chương trình đào tạo mới gắn với sự phát triển của nền kinh tế số trên cơ sở đội ngũ giảng viên, viên chức hành chính có năng lực cao; cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, chuyển đổi số đồng bộ; tài chính bền vững.

- Phát triển vững chắc khoa học công nghệ để thực sự là động lực góp phần quyết định đưa Trường Đại học Thương mại trở thành trường đại học định hướng đổi mới sáng tạo; tiềm lực khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo đạt trình độ quốc tế trên cơ sở đa dạng hóa các nguồn lực và mở rộng quan hệ hợp tác.- Tăng cường trách nhiệm phục vụ cộng đồng tích hợp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và nâng cao chất lượng đào tạo.

2. Các mục tiêu cụ thể đến 2030:
2.1. Mục tiêu phát triển các hoạt động:
2.1.1. Các mục tiêu tuyển sinh và đào tạo:

- Phát triển CTĐT trình độ ĐH;

- Phát triển CTĐT trình độ SĐH;

- Phát triển CTĐT liên kết quốc tế;

- Tuyển sinh trình độ ĐH: ĐH chính quy: 4.800 - 5.100SV/năm, ĐH từ xa: 900 - 1000SV/năm (2023 - 2025);  ĐH chính quy: 5.100 - 5.500SV/năm, ĐH từ xa: 1000 - 1200SV/năm (2026 - 2030);

- Tuyển sinh trình độ SĐH: ThS: 500 - 600HV/năm, 30 - 40 NCS/năm (2023 - 2025)ThS: 500 - 600HV/năm, 40 - 50 NCS/năm (2026 - 2030);

- Tuyển sinh CTĐT liên kết quốc tế: ĐH: 800 - 1000SV/năm, SĐH: 15 - 20HV/năm (2023 - 2025); ĐH: 800 - 1000SV/năm, SĐH: 15 - 20HV/năm (2026 - 2030);

- Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp; Tỷ lệ SV tốt nghiệp đúng hạn >= 50%, tỷ lệ SV tốt nghiệp trong khung thời gian không vượt quá 1,5 thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn >= 70%;

- Tỷ lệ sinh viên có việc làm: Tỷ lệ SV có việc làm, tự tạo việc làm phù hợp với trình độ đào tạo hoặc học tiếp trình độ cao hơn trong thời gian 12 tháng >= 70%;

- Tỷ lệ SV tốt nghiệp hài lòng với tổng thể quá trình học tập và trải nghiệm tại Trường: >= 70%.
2.1.2. Các mục tiêu nghiên cứu khoa học:
- Nâng cao năng lực nghiên cứu của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên.
- Phát triển một số lĩnh vực nghiên cứu chiến lược và đổi mới sáng tạo.
- Gắn kết các hoạt động NCKH với nâng cao chất lượng đào tạo, phục vụ cộng đồng.
2.1.3. Các mục tiêu đối ngoại và hợp tác quốc tế: 
- Phát triển các đối tác quốc tế mới (đào tạo và NCKH): Số lượng các đối tác mới trong giai đoạn 2023 - 2025: 3 - 5, Số lượng các đối tác mới trong giai đoạn 2026 - 2030: 5 - 8, 
- Phát triển các dự án hợp tác quốc tế trong NCKH: Số lượng dự án phát triển trong giai đoạn 2023 - 2025: 1 - 2, Số lượng dự án phát triển trong giai đoạn 2026 - 2030: 1 - 2.
- Hoạt động thu hút, trao đổi sinh viên quốc tế: Số lượng SV trao đổi hàng năm: 50 - 60, số chương trình giao lưu SV quốc tế hàng năm: 4 - 5 (2023 - 2025); Số lượng SV trao đổi hàng năm: 60 - 80, số chương trình giao lưu SV quốc tế hàng năm: 5 - 8 (2026 - 2030).

2.1.4. Các mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục: 
- Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục: Kiểm định chất lượng Trường theo đúng chu kỳ;
- Kiểm định CTĐT trình độ ĐH: Đảm bảo KĐCL đúng chu kỳ, 100% các CTĐT đủ điều kiện KĐCL đạt chuẩn chất lượng, trong đó 2 - 3 CTĐT đạt chuẩn kiểm định quốc tế (2023 - 2025); Đảm bảo KĐCL đúng chu kỳ, 100% các CTĐT đủ điều kiện KĐCL đạt chuẩn chất lượng, trong đó 4 - 6 CTĐT đạt chuẩn kiểm định quốc tế (2026 - 2030);
- Kiểm định chất lượng CTĐT trình độ SĐH: Số CTĐT đạt chuẩn kiểm định: 2 - 3 (2023 - 2025), Số CTĐT đạt chuẩn kiểm định: 3 - 4 (2026 - 2030);
2.2. Mục tiêu phát triển các nguồn lực: 
2.2.1. Các mục tiêu tổ chức bộ máy và nhân lực: 

- Hoàn thiện tổ chức  bộ máy gọn nhẹ, hiệu quả, khoa học; với cơ chế quản lý và hoạt động theo định hướng đổi mới quản trị đại học và thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Đảm bảo ổn định đội ngũ giảng viên đủ về số lượng, đạt chuẩn về trình độ theo quy định với từng chức danh; chú trọng xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ cao về giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
- Đảm bảo tỷ lệ phù hợp giữa viên chức và nhân viên phục vụ/tổng số viên chức, người lao động.
2.2.2. Các mục tiêu cơ sở vật chất: 
- Phát triển hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị theo hướng hiện đại đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và các hoạt động khác của Trường;
- Phát triển hạ tầng CNTT đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và hoạt động quản lý của Trường;
- Hệ thống thông tin quản lý: Có đầy đủ cơ sở dữ liệu về người học, GV và CSVC phục vụ đào tạo, đồng thời cập nhật đầy đủ dữ liệu trên hệ thống HEMIS;
- Phát triển thư viện theo hướng hiện đại, đồng bộ, mở rộng kết nối dữ liệu toàn cầu đáp ứng nhu cầu đào tạo và NCKH của Trường;
- Tỷ lệ sinh viên hài lòng về điều kiện dạy và học của cơ sở đào tạo: >= 70%. 

2.2.3. Các mục tiêu tài chính:
- Phát triển và đa dạng hóa nguồn thu, đảm bảo cơ cấu nguồn thu hợp lý;
- Phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính hiệu quả giữa chi hoạt động thường xuyên và chi đầu tư phát triển;
- Đầu tư nâng cao năng lực đội ngũ và phát triển cơ sở vật chất bình quân từ quỹ đầu tư và phát triển.

 

Xem thêm